LỊCH SỬ - KHỐI 12 - ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Chủ nhật, 6/3/2022, 19:23
Lượt đọc: 1526

Nội dung ôn tập Chủ đề 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO VỪA KHÁNG CHIẾN, VỪA KIẾN QUỐC BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1945 – 1954) Phần B và C

CHỦ ĐỀ 3 : ĐẢNG LÃNH ĐẠO VỪA KHÁNG CHIẾN, VỪA KIẾN QUỐC BẢO VỆ THÀNH QUẢ CMT8 ( 1945 – 1954 )

B/ TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (12/1946 –  07/ 1954 )

Câu 1: Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là

A. tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. gây những cuộc xung đột vũ trang ở Hà Nội.

D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 2: Đêm 19/12/1946 ở Hà Nội đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng họp và quyết định phát động cả nước kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.

C. Trung đoàn Thủ đô được thành lập.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

Câu 3: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do

A. Pháp bội ước và tấn công ta.

B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Pháp đánh chiếm những nơi quan trọng ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

Câu 4: Cơ quan đầu não của Trung ương Đảng và Chính phủ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đặt tại đâu?

A. Thủ đô Hà Nội.                                                           B. Căn cứ địa Việt Bắc.

C. Căn cứ Tân Trào.                                              D. Căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng.

Câu 5: “Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị là

A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

B. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.

C. đánh dấu sự trưởng thành của quân đội ta.

D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 6: Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, thành phố nào kìm chân thực dân Pháp lâu nhất?

A. Hà Nội.                      B. Nam Định.                                   C. Huế.                        D. Đà Nẵng.

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp cơ bản của Đảng ta (1946 – 1954) là:

A. toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. toàn diện, trường kì, tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 8: Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. “Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. “Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 9: Quyết tâm: “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” được trích trong văn kiện nào sau đây?

A. “Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 10: “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết cướp nước ta lần nữa…” Đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phản ánh

A. thiện chí hòa bình của Đảng, CP, nhân dân Việt Nam      .           C. quyết tâm xâm lược của TD Pháp.

B. quyết tâm chống Pháp của dân tộc Việt Nam.                               D. tội ác của thực dân Pháp.

Câu 11: Câu văn nào sau đây được trích trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”.

B. “… Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”.

C. “… Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.

D. “… Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…”.

Câu 12 : Đại hội  lần thứ II của Đảng CS Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu?

A. Pác Pó (Cao Bằng).                                                     B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Từ Sơn (Bắc Ninh).                                                     D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 13 : Đại hội lần thứ II của Đảng CS  Đông Dương (2/1951) diễn ra trong hoàn cảnh nào?

A. Quân đội ta giữ vững thế chủ động ở chiến trường, Pháp liên tiếp thất bại và Mĩ từng bước can thiệp sâu vào chiến trường ở Đông Dương.

B. Cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới, Pháp phải thay đổi chiến lược, chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

C. Quân đội ta trưởng thành, giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 của quân ta đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ.

Câu 14: Vì sao Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951), quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin?

A. Vì đặc điểm riêng của từng quốc gia.                   C. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B. Vì xu thế phát triển của thế giới.                     D. Vì nguyện vọng của nhân dân 3 nước Đông Dương.

Câu 15 : Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                     B. Đảng Lao động Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam.                                           D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 16: Đại hội lần thứ II của Đảng CS Đông Dương thông qua các văn kiện nào dưới đây?

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.                     B. Tuyên ngôn và Điều lệ Đảng Cộng sản.

C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.              D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Đại hội lần thứ II của ĐCS Đông Dương (2/1951)?

A. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành của Đảng.

C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng.

D. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

Câu 18 : Hình thức hoạt động của Đảng từ sau Đại hội lần thứ II của Đảng  (2/1951) là

A. Hợp pháp.                    B. Bí mật.                    C. Công khai.              D. Bất hợp pháp.

Câu 19: Tại Đại hội lần thứ II của ĐCS  Đông Dương (2/1951), người được bầu giữ chức Tổng Bí thư của Đảng là

A. Lê Duẩn.                                                          B. Trường Chinh.

C. Phạm Văn Đồng.                                              D. Hồ Chí Minh.

Câu 20 : Mặt trận Liên Việt là kết quả sự thống nhất giữa các tổ chức nào?

A. MT Tổ quốc Việt Nam và Hội LHTN Việt Nam.                   B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.

C. MT Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên Việt.                   D. MT Việt Minh và Hội LH  Phụ nữ Việt Nam.

Câu 21: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng CS Đông Dương (2/1951), đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo CM của Đảng vì :

A.     Xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên CNXH

B.     Thành lập khối đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương

C.     Chủ trương hoàn thành cải cách ruông đất ở vùng tự do trong K/chiến

D.    Quyết định hoàn thành đồng thời 2 nhiệm vụ của cuộc CM dân tộc dân chủ

C/ CÁC CHIẾN DỊCH QUÂN SỰ LỚN TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1945 – 1954 ) VÀ THẮNG LỢI VỀ NGOẠI GIAO TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP

Câu 1: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc (1947), T/ ương Đảng quyết định:

A. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

B. chủ động lui về thế phòng ngự về chiến lược.

C. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. tổ chức phòng ngự kiên cường, tiến công dũng mãnh.

Câu 2: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự chiến lược.                                                       B. chiến tranh tổng lực.

C. vừa đánh vừa đàm.                                                             D. đánh lâu dài.

Câu 3: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã :

A.    Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não K/chiến                               B. Làm thất bại kế hoạch Rơ – ve

C . Làm thất bại chiến tranh tổng lực                                                 D. Buộc Pháp phải rút quân về nước

Câu 4: Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của quân dân ta (1946-1954) là:

A.    Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).                                          B. Chiến dịch Hòa Bình- Đông Xuân 1952.

C.  Chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950.                             D. Chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947

Câu 5 : Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ – ve nhằm mục đích gì ?

A.  Mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ Việt Bắc

B.  Cô lập căn cứ Việt Bắc

C.  Khóa cửa biên giới Việt – Trung, thiết lập hành lang Đông – tây

D.  Nhận viện trợ về tài chính & quân sự của Mĩ

Câu 6: Nội dung nào sau đây Không phải là mục đích khi ta mở chiến dịch Biên Giới thu đông ( 1950) ?

A.    Khai thông đường sang Trung Quốc & các nước khác

B.     Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

C.     Mở rộng & củng cố căn cứ địa Việt Bắc

D.    Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

Câu 7 : Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)

  1. Ở Cao Bằng                                                    C. Ở Đông Khê
  2. Ở Thất Khê                                                     D. Ở Na Sầm

Câu 8: Trong giai đoạn ( 1945 – 1954 ), chiến thắng nào của Việt Nam làm phá sản kế hoạch Rơ –ve của Pháp ?

  1. Việt Bắc thu -  đông ( 1947 )                          B. Biên giới thu – đông ( 1950)

C . Tiến công Đông – Xuân ( 1953 )                    D. Điện Biên Phủ ( 1954 )

Câu 9: Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), đó là ý nghĩa của

A. chiến dịch Việt Bắc năm 1947.                        B. chiến dịch Biên giới năm 1950.

C. chiến dịch Hòa Bình năm 1951.                       D. chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), sự kiện của ta đã mở ra bước ngoặt lịch sử quan trọng

A. chiến dịch Việt Bắc năm 1947.                        B. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.                          D. chiến dịch Biên giới năm 1950.

Câu 11: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp chuyển biến như thế nào?

A. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận.                         B. Chuyển sang thế phòng ngự bị động.

C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ của Mĩ.             D. Tiếp tục giữ vững thế chủ động trên chiến trường.

Câu 12: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là kế hoạch được xây dựng trong tình thế nào của Pháp ở Đông Dương?

A. Thế mạnh và thế thắng.                                                     B. Thế cầm cự.

C. Thế yếu và nguy cơ bại trận.                                            D. Thế yếu và thế thua.

Câu 13: “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh…”. Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch

A. Rơve.                 B. Nava.                      C. Đờ Lát đơ Tátxinhi.                        D.Đờ cát Tơri.

Câu 14: Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm

A. Tăng cường tiềm lực của Pháp ở Đông Dương.             B.. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Củng cố và phát triển lực lượng ngụy quân.             D. Giành thế chủ động chiến trường Đông Dương

Câu 15: Điểm chung giữa kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là

A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.                B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến trường.                   D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

Câu 16: So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là

A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

B. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

D. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

Câu 17: Kế hoạch chiến lược của Nava ở Đông Dương là

A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về quân sự buộc ta chấp nhận thua đau ở Đông Dương.

C. phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.

D. phòng ngự miền Nam, tấn công miền Bắc.

Câu 18: Từ thu – đông 1953, kế hoạch Nava là giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định

A. Miền Nam.                                                                   B. Miền Nam và miền Trung.

C. Miền Trung và Nam Đông Dương.                             D. Miền Nam Trung Bộ.

Câu 19: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động trên địa bàn nào ?

  1. Tây Nguyên                B. Miền Trung                C. Bắc Bộ                   D. Miền Nam

Câu 20: Ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân thứ hai của Pháp bị ta phân tán ở

A. Xênô.               B. Sơn La.                   C. Plâyku.                   D. Điện Biên Phủ.

Câu 21: Lực lượng quân Pháp do Nava làm Tổng chỉ huy bị ta phân tán thành nơi tập trung thứ ba và thứ tư ở

A. Xênô, Luông Phabang và Mường Sài.             B. sông Nậm Hu và Mường Sài.

C. Xênô và Mường Sài.                                        D. Luông Phabang và sông Nậm Hu.

Câu 22: Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương cơ bản nhất của Đảng ta là

A. đánh vào những nơi chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.

B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.

C. phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.

D. giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xêno, Plâyku, Luông Phabang.

Câu 23: Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. “đánh nhanh, thắng nhanh”.                      C. “đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

B. “đánh chắc, thắng chắc”.               D.“tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”,“đánh chắc thắng”.

Câu 24: Hội nghị Bộ chính trị Đảng Lao động Việt Nam ( 9/1953) xác định phương hướng chiến lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. Tiến công vào những hướng có tầm quan trọng về chiến lược.

B. Tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng quân Pháp yếu.nhất

C. Tiến công vào những hướng có kho tang của quân Pháp.

D. Tiến công vào những hướng có cơ quan đầu não của Pháp.

Câu 25. Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch 4 hướng nào sau đây?

A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam. Lào.

D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.

Câu 26. Hội nghị Bộ chính trị TW Đảng (9-1953) đề ra kê hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A. Chính trị và quân sự.                            B. Chính diện và sau lựng địch,

C. Quân sự và ngoại giao.                         D. Chính trị và ngoại giao.

Câu 27: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.

C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.

Câu 28: Cuối 1953, Thực dân Pháp chọn địa bàn nào để xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương ?

A. Việt Bắc .                                                                  B. Điện Biên Phủ .

C.  Bắc Bộ .                                                                    D. Hà Nội .

Câu 29: T/ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm

A. giao chiến giữa ta và Pháp.                        B. chiến đấu một mất, một còn giữa ta và Pháp.

C. quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.     D. tấn công tiêu diệt quân Pháp.

Câu 30: Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tấn công quân Pháp trong Đông- Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?

A.    Tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán.                        B. Đập tan cơ quan đấu não của quân Pháp.

B.     Buộc đối phương phải phân tán lực lượng.                      D. Đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi.

Câu 31: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.

C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.

D. “Tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.

Câu 32: Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam xác định là gì?

A.    Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước.

B.     Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C.     Đánh sập trung tâm điểm kế hoạch Nava, buộc địch phải đầu hang không điều kiện.

D.    Trận quyết chiến chiến lược làm thất bại hòan toàn âm mưu xâm lược của quân Pháp.

Câu 33: Đợt 1 trong chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm nào

A. Độc Lập, Bản Kéo.                                     C. toàn bộ phía đông phân khu Trung tâm

B. Him Lam và Độc Lập.                                D. Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

Câu 34: Đợt 2 của chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm nào ?

A. phía đông khu Trung tâm Mường Thanh.                          B. phân khu phía Nam.

C. phân khu phía Đông và phía Nam.                               D. các cứ điểm bao vây hầm tướng Đờ Caxtơri.

Câu 35: Nơi nào diễn ra cuộc chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954)?

A.    Cứ điểm đồi Him Lam.                                                      C. Sở chỉ huy Đờ-cát-Xtơ-ri

B.     Các điểm đồi A1, C1.                                                         D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 36 : Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 1954), ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch nào ?

  1. Rơve                   B. Bôlae                      C. Đờ lát đơ Tatxinhi                              D. Nava

Câu 37. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954?

     A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương                                  

     B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.           

     C. Đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng ngự bị động.       

     D. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ và đúng nhất về minh chứng cho sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

A.    Sự chuẩn bị chu đáo, tích cực của bộ đội chủ lực.              C. Công tác hậu cần trong chiến dịch ĐBP

B.     Công tác dân vận và binh vận cho mở chiến dịch.       D. Các chiến trường cả nước phối hợp với ĐBP

Câu 39: Các chiến dịch Việt Bắc thu- đông ( 1947), Biên giới thu – đông ( 1950)& Điện Biên Phủ có điểm chung nào sau đây ?

A.    Có sự ủng hộ về vật chất & tinh thần của các nước XHCN.

B.     Làm phá sản chiến lược đánh nhanh , thắng nhanh của Pháp

C.     Kết hợp sự tác chiến của bộ đội và nổi dậy của quần chúng

D.    Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Pháp

Câu 40 : Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trong cuộc Tống tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 ở Việt Nam là:

A.    Tấn  công vào vùng có đông dân và nhiều của.                

B. Tấn công nơi đặt cơ quan đầu não của Pháp.

C.Tấn công nơi quan trọng mà địch tương đối yếu.

D. Tấn công nơi quan trọng và mạnh nhất của Pháp.

Câu 41 : Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận

A. quyền được hưởng tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 42: Theo Hiệp định Giơnevơ ( 1954 ), Thực dân Pháp phải :

  1. Rút quân từ Nam ra Bắc                                 B. Chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17

C . Thực hiện ngừng bắn ở Đông Dương             D. Chuyển quân vào  phía Nam vĩ tuyến 17

Câu 43 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là

      A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.                  B. mới giải phóng được miền Bắc.

      C. chỉ giải phóng được miền Nam.                                  D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 44: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết là sự phản ánh đầy đủ:

A.    Tương quan lực lương giữa quân đội Nhân dân Việt Nam  và quân đội Pháp.

B.     Mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế chung của Thế giới.

C.    Tương quan lực lương giữa các bên tham dự hội nghị trong quá trình đàm phán.

D.    Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào Giải phóng dân tộc trên Thế giới.

Câu 45 : Hiệp định Giơnevơ ( 1954 ) về Đông Dương đã làm thất bại âm mưu nào của đế quốc Mĩ?

A.    Khống chế và chi phối thực dân Pháp ở Đông Dương.

B.     Kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

C.     Biến miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.

D.    Lôi kéo chính quyền Bảo Đại lien minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 46: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) ?

A.    Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.                      C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

B.     Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.            D. HĐ Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.

 

 

Tác giả: Tổ Lịch Sử

Viết bình luận

Tin cùng chuyên mục

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích